Thông báo Tuyển sinh Sau đại học đợt 2 năm 2017

Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN thông báo tuyển sinh Sau đại học đợt 2 năm 2017.

>>> Thông báo số 958/TB-ĐHGD

1. Các ngành tuyển sinh và thời gian thi tuyển sinh

Đợt 2 năm 2017, Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh đào tạo 10 chuyên ngành thạc sĩ (150 chỉ tiêu), 03 chuyên ngành tiến sĩ (4 chỉ tiêu) như sau:

TT

Tên ngành / chuyên ngành

Mã số

I

Bậc Thạc sĩ

 

1

LL&PPDH bộ môn Toán

60 14 01 11

2

LL&PPDH bộ môn Vật lí

60 14 01 11

3

LL&PPDH bộ môn Hóa học

60 14 01 11

4

LL&PPDH bộ môn Sinh học

60 14 01 11

5

LL&PPDH bộ môn Ngữ văn

60 14 01 11

6

LL&PPDH bộ môn Lịch sử

60 14 01 11

7

Quản lí giáo dục

60 14 01 14

8

Đo lường và Đánh giá trong giáo dục

60 14 01 20

9

Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên

Thí điểm

10

Quản trị trường học

Thí điểm

II

Bậc Tiến sĩ

 

1

Quản lí giáo dục

62 14 01 14

2

Đo lường và Đánh giá trong giáo dục

62 14 01 20

3

Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên

Thí điểm

Thời gian thi tuyển Thạc sĩ vào các ngày 09,10/09/2017;

Tổ chức đánh giá hồ sơ chuyên môn (tuyển sinh đào tạo tiến sĩ) từ ngày 11/09 đến 25/09/2017.

Địa chỉ đăng ký dự thi: http://tssdh.vnu.edu.vn

Lịch tuyển sinh:

Công việc

Thời gian

Tập trung thí sinh, thi môn Cơ bản/bài thi Đánh giá năng lực

Sáng thứ Bảy, 09/9/2017

Thi môn Cơ sở

Chiều thứ Bảy, 09/9/2017

Thi môn Ngoại ngữ

Sáng Chủ nhật, 10/9/2017

Xét tuyển tiến sĩ

Từ ngày 11/9 đến 25/9/2017

2. Thời gian đào tạo

            - Thạc sĩ: Thời gian đào tạo chuẩn là 2 năm;

            - Tiến sĩ: Thời gian đào tạo chuẩn đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm.

3. Đối tượng tuyển sinh

3.1. Đối tượng tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ

Không tuyển sinh đối tượng có bằng đại học hệ từ xa.

3.1.1. Các chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn

3.1.1.1. Đối tượng và điều kiện dự thi

+) Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán:

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán phải đáp ứng đầy đủ 1 trong các điều kiện sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán học;

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm Toán học gồm  các ngành: Sư phạm Toán – Lí (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ năm 2008 trở về trước); Toán học, Toán- Tin ứng dụng, Toán – Cơ, Toán ứng dụng, Thống kê). Và yêu cầu có chứng nhận bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Toán học do Trường Đại học Giáo dục cấp;

Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần được miễn học bổ sung kiến thức nếu có chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm do trường Đại học Giáo dục cấp.

+) Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí phải đáp ứng đầy đủ 1 trong các điều kiện sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Vật lí;

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm Vật lí gồm các ngành: Sư phạm Toán – Lí, Sư phạm Lí - Kĩ thuật Công nghiệp, Sư phạm Lí – Tin (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ năm 2008 trở về trước); Vật lí học, Vật lí kĩ thuật, Kĩ thuật hạt nhân, Công nghệ hạt nhân, Khoa học vật liệu). Và yêu cầu có chứng nhận bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Vật lí do Trường Đại học Giáo dục cấp;

Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần được miễn học bổ sung kiến thức nếu có chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm do trường Đại học Giáo dục cấp.

+) Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học phải đáp ứng đầy đủ 1 trong các điều kiện sau đây:      

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Hóa học;

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm Hóa học gồm các ngành: Sư phạm Sinh - Hóa, Sư phạm Hóa – Sinh (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ năm 2008 trở về trước); Hóa học; Công nghệ kĩ thuật hoá học; Kĩ thuật hoá học; Hóa dược ). Và yêu cầu có chứng nhận bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Hóa học do Trường Đại học Giáo dục cấp;

 Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần được miễn học bổ sung kiến thức nếu có chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm do trường Đại học Giáo dục cấp.

+) Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học phải đáp ứng đầy đủ 1 trong các điều kiện sau đây:      

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Sinh học;

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm Sinh học gồm các ngành: Sư phạm Sinh - Hóa, Sư phạm Hóa – Sinh (Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, từ năm 2008 trở về trước); Sinh học, Công nghệ Sinh học, Sinh học ứng dụng, Kĩ thuật sinh học). Và yêu cầu có chứng nhận bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Sinh học do Trường Đại học Giáo dục cấp;

Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần được miễn học bổ sung kiến thức nếu có chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm do trường Đại học Giáo dục cấp.

+) Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Ngữ Văn

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Ngữ văn phải đáp ứng đầy đủ 1 trong các điều kiện sau đây:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Văn học;

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm ngữ văn gồm các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Việt Nam học, Văn hóa học. Và yêu cầu có chứng nhận bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Ngữ văn do Trường Đại học Giáo dục cấp;

Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần được miễn học bổ sung kiến thức nếu có chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm do trường Đại học Giáo dục cấp.

+) Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử phải đáp ứng đầy đủ 1 trong các điều kiện sau đây:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Lịch sử;

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Sư phạm Lịch sử gồm các ngành: Lịch sử, Việt Nam học, Bảo tàng học, Văn hoá học, Xã hội học, Chính trị học, Nhân học, Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Lưu trữ học. Và yêu cầu có chứng nhận bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Lịch sử do Trường Đại học Giáo dục cấp;

Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần được miễn học bổ sung kiến thức nếu có chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm do trường Đại học Giáo dục cấp.

3.1.1.2. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường

3

2

Giáo dục học

3

3

Lí luận và Công nghệ dạy học

3

4

Đánh giá trong giáo dục

3

5

Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo

3

 

Tổng

15

3.1.2. Chuyên ngành Quản lí giáo dục

3.1.2.1. Đối tượng và điều kiện dự thi

- Người có bằng đại học ngành đúng (Quản lí giáo dục), ngành phù hợp (Giáo dục học) được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

- Đối với người có bằng đại học ngành gần (Phụ lục 1) phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành khác (Phụ lục 1) phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây:

+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hoặc tương đương trong các cơ sở giáo dục và đào tạo từ bậc học mầm non trở lên;

+ Trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông, tiểu học, trung tâm giáo dục thường xuyên…);

+ Cán bộ quản lí công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo;

+ Lãnh đạo, cán bộ quản lí và chuyên viên làm công tác quản lí giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quận/ Huyện, Sở/ Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chức năng của các cơ sở giáo dục đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục...);

3.1.2.2. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần:

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Giáo dục học

3

2

Đại cương khoa học quản lí

3

3

Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường

3

4

Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo

3

 

Tổng

 

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác:

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Giáo dục học

3

2

Đại cương Khoa học quản lí

3

3

Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường

3

4

Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo

3

5

Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường

3

6

Hệ thống giáo dục quốc dân và bộ máy Quản lí giáo dục

3

7

Phát triển nguồn nhân lực và quản lí tài chính, cơ sở vật chất trong giáo dục

3

 

Tổng

21

3.1.3Chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong giáo dục

3.1.3.1. Đối tượng và điều kiện dự thi

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

-  Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy;

-  Đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm công tác, cụ thể như sau:

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại khá trở lên: có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục hoặc đo lường, đánh giá trong giáo dục tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi; 

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại trung bình và trung bình khá: có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục hoặc đo lường, đánh giá trong giáo dục tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi; 

-  Đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành Khoa học giáo dục 521401, nhóm ngành Đào tạo giáo viên 521402, nhóm ngành Tâm lí học 523104); ( phụ lục 1)

3.1.3.2. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

 

 

1

Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường

3

 

2

Giáo dục học

3

 

3

Lí luận và Công nghệ dạy học

3

 

4

Đánh giá trong giáo dục

3

 

5

Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo

3

 

6

Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường

3

 

7

Đại cương Khoa học quản lí

3

 

 

Tổng

21

       

3.1.4. Chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên

3.1.4.1. Đối tượng và điều kiện dự thi

          Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên đáp ứng 1 trong các điều kiện sau đây:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (Tâm lí học) hoặc phù hợp (Tâm lí học giáo dục), hoặc:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Tâm lí học gồm các ngành: Giáo dục học, Giáo dục công dân, Giáo dục tiểu học; Giáo dục mầm non; Giáo dục đặc biệt, Công tác xã hội; Xã hội học; Y tế công cộng, Y đa khoa, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Vật lí trị liệu và phục hồi chức năng, Y học cổ truyền, ngành Nhân học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN; các ngành Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lí, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Lịch sử của Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN. Và yêu cầu có chứng nhận bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Tâm lí học;

Kinh nghiệm công tác: Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Tâm lí học cần có ít nhất 1 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tâm lí, tâm thần.

3.1.4.2. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

   + Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Tâm lí học phải hoàn thành việc bổ sung kiến thức như sau:

TT

Học phần

Số tín chỉ

I

Các học phần bắt buộc

13

1

Sinh lí hoạt động thần kinh cấp cao

3

2

Những vấn đề cơ bản của tâm lí học

4

3

Tâm lí học tham vấn

3

4

Tâm lí học lâm sàng đại cương

3

II

Các học phần tự chọn

12/30

5

Tâm lí học nhân cách

3

6

Tâm lí học lao động hướng nghiệp

3

7

Tâm lí học khác biệt

3

8

Giao tiếp trong quản lí kinh doanh

3

9

Tâm lí học học đường/giáo dục

3

10

Tham vấn cho trẻ em và thanh thiếu niên

3

11

Tâm lí học gia đình

3

12

Đánh giá tâm lí

3

13

Tâm lí học giới

3

14

Tâm lí học phát triển

3

 

Tổng

25             


3.1.5. Chuyên ngành Quản trị trường học

3.1.5.1. Đối tượng và điều kiện dự thi

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị trường học phải đáp ứng 1 trong các điều kiện sau đây:

- Có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;

- Có bằng đại học ngành gần phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành khác phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây:

+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (hoặc tương đương) các trường mầm non;

+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn của các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông (hoặc tương đương);

+ Giám đốc, phó Giám đốc, trưởng phòng, phó trưởng phòng, chuyên viên của các trung tâm giáo dục và đào tạo;

+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, chuyên viên của các phòng/ban, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa của các cơ sở giáo dục và đào tạo (Đại học, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp);

+ Lãnh đạo, chuyên viên của các viện, trung tâm thuộc các trường đại học, cao đẳng, trung cấp;

+ Cán bộ phụ trách công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.

3.1.5.2. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần:

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Giáo dục học

3

2

Đại cương khoa học quản lí

3

3

Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường

3

4

Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo

3

5

Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường

3

 

Tổng

15

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác:

STT

Tên học phần

Số tín chỉ

1

Giáo dục học

3

2

Đại cương khoa học quản lí

3

3

Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường

3

4

Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo

3

5

Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường

3

6

Hệ thống giáo dục quốc dân và bộ máy Quản lí giáo dục

3

7

Phát triển nguồn nhân lực và quản lí tài chính, cơ sở vật chất trong giáo dục

3

 

Tổng

21


3.2. Đối tượng tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ

3.2.1. Chuyên ngành Quản lí giáo dục

3.2.1.1. Về văn bằng và công trình đã công bố:

Người dự thi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

-Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp hoặc ngành gần với ngành đăng kí dự tuyển;

-Có công trình khoa học (bài báo hoặc báo cáo) liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển với số lượng cụ thể như sau:

+Đối với người có bằng đại học (ngành đúng loại giỏi trở lên) hoặc bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu: tối thiểu 1 bài báo hoặc báo cáo.

+Đối với người có bằng thạc sĩ theo định hướng ứng dụng hoặc thực hành, hoặc có luận văn thạc sĩ dưới 10 tín chỉ: tối thiểu 2 bài báo hoặc báo cáo.

3.2.1.2. Về thâm niên công tác:

Người dự thi phải có ít nhất 2 năm công tác (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, hiện đang đảm nhận một trong các vị trí công tác sau đây: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường từ bậc học mầm non trở lên; trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường phổ thông; cán bộ quản lí công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục đào tạo; lãnh đạo, cán bộ quản lí và chuyên viên làm công tác quản lí giáo dục của tổ chức chính trị, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh quận/huyện, Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng/ Ban chức năng, giáo vụ của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.

3.2.1.3. Danh mục các chuyên ngành phù hợp và chuyên ngành gần

- Chuyên ngành phù hợp: Giáo dục học

- Chuyên ngành gần: Sư phạm, các chuyên ngành liên quan đến giáo dục (Giáo dục đặc biệt, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học…) và Quản lí Khoa học, công nghệ; Chính sách Khoa học công nghệ.

3.2.2. Chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong giáo dục

3.2.2.1. Về văn bằng và công trình đã công bố

Người dự thi phải đáp ứng đầy đủ một trong các nhóm điều kiện sau:

-Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp hoặc ngành gần với ngành đăng kí dự tuyển;

-Có công trình khoa học (bài báo hoặc báo cáo) liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển với số lượng cụ thể như sau:

+Đối với người có bằng đại học (ngành đúng loại giỏi trở lên) hoặc bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu: tối thiểu 1 bài báo hoặc báo cáo.

+Đối với người có bằng thạc sĩ theo định hướng ứng dụng hoặc thực hành, hoặc có luận văn thạc sĩ dưới 10 tín chỉ hoặc chuyên ngành gần: tối thiểu 02 bài báo hoặc báo cáo.

3.2.2.2. Về thâm niên công tác:

Người dự thi phải có ít nhất 02 năm công tác trong lĩnh vực giáo dục hoặc các lĩnh vực có liên quan đến đo lường đánh giá trong giáo dục (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi).

3.2.2.3. Danh mục các chuyên ngành gần: Quản lí giáo dục, Tâm lí học, Xã hội học, Giáo dục học, Sư phạm các ngành…

3.2.3. Chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên (TLHLSTE&VTN)

3.2.3.1. Về văn bằng và công trình công bố:

                 Người dự thi phải đáp ứng đầy đủ một trong các điều kiện sau:

-Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp hoặc ngành gần với ngành đăng kí dự tuyển;

-Có công trình khoa học (bài báo hoặc báo cáo) liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển với số lượng cụ thể như sau:

+ Đối với người có bằng đại học (ngành đúng loại giỏi trở lên) hoặc bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu: tối thiểu 1 bài báo hoặc báo cáo.

+ Đối với người có bằng thạc sĩ theo định hướng ứng dụng hoặc thực hành, hoặc có luận văn thạc sĩ dưới 10 tín chỉ: tối thiểu 02 bài báo hoặc báo cáo.

3.2.3.2. Về thâm niên công tác

Người dự thi có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học).

3.2.3.3. Danh mục các chuyên ngành gần: Tâm lí học

3.3. Thông tin về các hướng nghiên cứu của nghiên cứu sinh

Danh mục các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu kèm theo danh sách các nhà khoa học có thể nhận hướng dẫn nghiên cứu sinh, số lượng nghiên cứu sinh có thể tiếp nhận theo từng hướng nghiên cứu hoặc lĩnh vực nghiên cứu được đăng tải trên website của Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN theo địa chỉ: http://www.education.vnu.edu.vn (mục đào tạo sau đại học thông tin chung)

4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo thạc sĩ

            Những đối tượng sau được ưu tiên trong tuyển sinh:

4.1. Đối tượng ưu tiên

- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1.

- Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

- Con liệt sĩ;

- Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.2. Mức ưu tiên

- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực (môn cơ bản).

5. Môn thi tuyển

5.1. Tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ

Các môn thi tuyển sinh thạc sĩ gồm: môn thi ngoại ngữ, môn thi cơ bản và môn thi cơ sở.

- Môn ngoại ngữ: thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

- Môn thi cơ bản và môn thi cơ sở, cụ thể như sau:

STT

Chuyên ngành

Môn cơ bản

Môn cơ sở

1

LL&PPDH bộ môn Toán

Đánh giá

năng lực

(Khối ngành

Khoa học

Tự nhiên)

Lí luận dạy học

2

LL&PPDH bộ môn Vật lí

3

LL&PPDH bộ môn Hóa học

4

LL&PPDH bộ môn Sinh học

5

Đo lường và đánh giá trong GD

Giáo dục học

6

Quản lí giáo dục

Đánh giá

năng lực

(Khối ngành

Khoa học

Xã hội và

Nhân văn)

Giáo dục học

7

LL&PPDH bộ môn Ngữ văn

Lí luận dạy học

8

LL&PPDH bộ môn Lịch sử

9

Tâm lí học lâm sàng Trẻ em và vị thành niên

Tâm lí học

phát triển

10

Quản trị trường học

Giáo dục học

            Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ: 

- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Đức, Tiếng Trung, Tiếng Pháp);

- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 2 và Phụ lục 3). Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương (nếu cần).

5. 2. Tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ

5.2.1. Chuyên ngành Quản lí giáo dục và chuyên ngành Đo lường và đánh giá trong giáo dục

- Đối tượng từ Thạc sĩ: Đánh giá hồ sơ chuyên môn.

- Đối tượng từ Cử nhân (chỉ áp dụng đối với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ Quản lí giáo dục): Kết hợp thi tuyển và đánh giá hồ sơ chuyên môn.

+ Môn cơ bản: Đánh giá năng lực;

+ Môn cơ sở: Giáo dục học.

5.2.2Chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng Trẻ em và vị thành niên

- Đối tượng từ Thạc sĩ: Đánh giá hồ sơ chuyên môn.

- Đối tượng từ Cử nhân: Kết hợp thi tuyển và đánh giá hồ sơ chuyên môn.

 + Môn cơ bản: Đánh giá năng lực

 + Môn cơ sở: Tâm lí học phát triển

5.3. Yêu cầu về ngoại ngữ đối với người dự tuyển:

Người dự tuyển (kể cả các chuyển tiếp sinh) phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây trước khi dự tuyển:

a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;

b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

c) Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển; 

d) Người dự tuyển đáp ứng quy định tại mục a khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại mục b khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương (quy định tại Phụ lục 5) theo quy định tại mục c do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

6. Đăng ký dự thi và hồ sơ

6.1. Đăng ký dự thi đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ

Nhiệm vụ của thí sinh: Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo. Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.

Thời gian đăng ký: từ 8h00 ngày 10/7/2017 đến 17h00 ngày 11/8/2017.

Lưu ý: Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.

            Thí sinh dự thi Thạc sỹ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển.

6.2. Thời gian nộp hồ sơ chuyên môn của người dự tuyển NCS

6.2.1. Hồ sơ chuyên môn

-  Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu trên cổng đăng ký;

-  Bản sao công chứng bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (08 bộ trong đó chỉ cần 1 bộ công chứng); bằng đại học và bảng điểm đại học;

-  Bản sao có công chứng Giấy xác nhận văn bằng (đối với bằng đại học, bằng thạc sĩ do nước ngoài cấp) của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

-  Minh chứng về trình độ ngoại ngữ;

-  Sơ yếu lí lịch có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi người dự thi cư trúcó dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

-  Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

-  Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) và xác nhận thâm niên công tác của Thủ trưởng cơ quan (theo mẫu).

-  Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng (có thời hạn theo quy định tuyển sinh);

-  Bản sao, chụp các bài báo khoa học đã công bố có nội dung phù hợp với chuyên ngành dự thi (08 bộ);

-  Bài luận về dự định nghiên cứu của người dự thi nghiên cứu sinh (08 quyển): Yêu cầu trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn đơn vị đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; giá trị khoa học và thực tiễn của vấn đề hoặc lĩnh vực nghiên cứu thông qua sự phù hợp với chuyên ngành đăng ký đào tạo, sự rõ ràng của mục tiêu nghiên cứu, triển vọng ứng dụng của kết quả nghiên cứu. Bài luận cũng cần nêu những kinh nghiệm, hiểu biết, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị trong vấn đề hay lĩnh vực nghiên cứu.

-  Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển từ ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu (08 bộ);

-  Bản sao có công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);

-  Giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);

2) Thời gian nộp hồ sơ chuyên môntừ ngày 05/09/2017 đến ngày 11/09/2017

3) Địa điểm nộp hồ sơ chuyên môn: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN. Địa chỉ : Phòng 101, Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. ĐT: 0437.547.969.

7. Lệ phí thi

7.1. Đối với tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ : 420.000đ/thí sinh (Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ nộp 300.000 đ/thí sinh), trong đó :

- Lệ phí đăng kí dự thi: 60.000 đ/thí sinh.

- Lệ phí dự thi: 360.000 đ/thí sinh (Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ  240.000 đ/thí sinh).

7.2. Đối với tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ : 260.000đ/thí sinh (thi từ thạc sĩ), 440.00đ/thí sinh (thi từ cử nhân), trong đó :

- Lệ phí đăng kí dự thi:  60.000đ/thí sinh.

- Lệ phí dự thi 200.000đ/ thí sinh thi từ thạc sĩ, 440.000đ/thí sinh thi từ cử nhân.

8. Hình thức và địa điểm nộp lệ phí dự thi :

+ Qua tài khoản ngân hàng:

Đơn vị nhận lệ phí thi: Trường Đại học Giáo dục

Số tài khoản: 26010000791239; tại ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Tây Hà Nội.

Khi chuyển khoản ghi rõ các thông tin sau: Họ tên; Ngày sinh; Lệ phí dự thi Thạc sỹ hoặc Tiến sỹ

Nộp trực tiếp bằng tiền mặt: Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trường Đại học Giáo dục (phòng 201, nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội)

9.  Địa điểm liên hệ

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.

Địa chỉ : Phòng 101, Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. ĐT: 0437.547.969.

10. Xem danh sách phòng thi

Thí sinh xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn (Trường không gửi giấy báo dự thi). Thời gian: từ ngày 04/09/2017

Nếu phát hiện sai sót cần báo ngay cho Hội đồng Tuyển sinh sau đại học Trường Đại học Giáo dục tại địa chỉ phòng 101 nhà G7, hoặc theo số điện thoại (04)-37547969 trước ngày tổ chức thi tuyển.

11. Thời điểm công bố kết quả tuyển sinh

Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN thông báo kết quả thi cho các thí sinh dự thi trước ngày 29/09/2017 trên trang web của Trường: www.education.vnu.edu.vn.

Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, HĐTS SĐH của  Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN nhận đơn đề nghị phúc khảo của thí sinh dự thi.

12. Thời gian nhập học (dự kiến):  tháng 12 năm 2017;

            Trân trọng thông báo./.

 

12:06 14/06/2017

Sự kiện

Trường đại học giáo dục
Địa chỉ: Nhà G7, số 144 Xuân Thủy
Điện thoại: (024) 7301 7123
Email: education@vnu.edu.vn
 
© UED. All Rights Reserved.Quay trở lại website cũ