Thông tin Luận án tiến sĩ của NCS Hà Thị Thanh Thuỷ

Thông tin vỀ luẬn án tiẾn sĩ

1. Họ và tên nghiên cứu sinh: HÀ THỊ THANH THỦY  2. Giới tính: Nữ

3. Ngày sinh:06/11/1970                                                     4. Nơi sinh: Ninh Bình

5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh số: 668/QĐ-CTHSSV, ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục.

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:

(ghi các hình thức thay đổi và thời gian tương ứng)

Quyết định đổi tên đề tài số 609/QĐ-ĐT, ngày 21/3/2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục;

Quyết định đổi tên đề tài số 1828/QĐ-ĐHGD, ngày 17/11/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục;

Quyết định kéo dài thời gian học tập: số 1225/QĐ-ĐHGD, ngày 30/7/2018; Số 126/QĐ-ĐHGD, ngày 24/01/2019; và số 1172/QĐ-ĐHGD, ngày 01/10/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục.

7. Tên đề tài luận án: Quản lý hoạt động của sinh viên các trường đại học tại Đại học Quốc gia Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo”

 

(tên luận án chính thức đề nghị bảo vệ cấp ĐHQGHN)

8. Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục                                    9. Mã số:  9 14 01 14

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học:

Cán bộ hướng dẫn 1: GS. TS. Nguyễn Đức Chính

Cán bộ hướng dẫn 2: TS. Trần Văn Tính

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

- Về mặt lý luận: Luận án góp phần hệ thống hóa lí thuyết về quản lí hoạt động của sinh viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo, bổ sung thêm một số vấn đề lí luận về quản lí hoạt động của sinh viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo vào khoa học quản lí giáo dục.

- Về mặt thực tiễn: Luận án đã xác định được thực trạng hoạt động và quản lí hoạt động của sinh viên các trường đại học tại ĐHQGHN trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo và các yếu tố khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến quản lí hoạt động của sinh viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo, đề xuất 04 giải pháp (gồm 09 biệp pháp) nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động của sinh viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo: Giải pháp 1: Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lí đáp ứng yêu cầu của đào tạo trong bối cảnh đổi mới GD-ĐT (Biện pháp 1: Hoàn thiện, bổ sung các văn bản quản lí mang tính hướng dẫn; Biện pháp 2. Hoàn thiện, bổ sung các văn bản quản lí mang tính kiểm soát, chế tài); Giải pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí hoạt động của sinh viên các trường đại học tại ĐHQGHN trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo (Biện pháp 3. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ cố vấn học tập kĩ năng hướng dẫn sinh viên xây dựng kế hoạch học tập, NCKH và hoạt động cộng đồng và khởi nghiệp trong toàn khóa học; Biện pháp 4. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giảng viên kĩ năng hướng dẫn, giám sát và đánh giá quá trình học tập của sinh viên; Biện pháp 5: Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và cố vấn học tập kỹ năng hướng dẫn sinh viên kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, tự chịu trách nhiệm về kết quả học tập, rèn luyện của bản thân); Giải pháp 3: Tạo lập các điều kiện hỗ trợ về tinh thần, cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, hoạt động cộng đồng và khởi nghiệp của sinh viên (Biện pháp 6. Tổ chức lại Trung tâm Thông tin – Thư viện ĐHQGHN và phòng tư liệu của các trường thành viên theo hướng không gian học tập chung (Learning commons); Biện pháp 7. Tổ chức các loại hình câu lạc bộ phù hợp sở thích cho sinh viên); Giải pháp 4: Tạo môi trường trải nghiệm thực tiễn cho sinh viên và thiết lập các cơ chế hỗ trợ và tạo điều kiện cho sinh viên trong khởi nghiệp để thích ứng với bối cảnh hội nhập (Biện pháp 8. Tạo môi trường trải nghiệm thực tiễn cho SV; Biện pháp 9: Thiết lập cơ chế hỗ trợ và tạo điều kiện cho sinh viên trong khởi nghiệp để thích ứng với bối cảnh hội nhập)

Thử nghiệm thành công Giải pháp 4: Tạo môi trường trải nghiệm thực tiễn cho sinh viên và thiết lập các cơ chế hỗ trợ và tạo điều kiện cho sinh viên trong khởi nghiệp để thích ứng với bối cảnh hội nhập”.

12. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn: (nếu có)

  • Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu lý luận của luận án góp phần bổ sung thêm một số vấn đề lý luận về quản lí hoạt động của sinh viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục và đào tạo vào khoa học quản lý giáo dục.
  • Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác quản lý sinh viên các trường đại học ở nước ta hiện nay và trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục.

- Các giải pháp quản lí được đề xuất trong luận án có thể được vận dụng trong thực tiễn quản lí sinh viên các trường đại học.

13. Những hướng nghiên cứu tiếp theo: (nếu có) Hoàn thiện hệ thống quản lý sinh viên các đơn vị đào tạo thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội.

14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án:

14.1. Đề tài đang chủ trì/tham gia: chủ trì 02 đề tài cấp Trường

1. Giải pháp quản lý sinh viên theo mô hình a + b tại Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội”; Mã số đề tài: QS.16.09; Thời gian thực hiện: 12 tháng, từ tháng 8/2016 đến tháng 8/2017; đã nghiệm thu tháng 08/2017; đạt loại Tốt.

2. “Thực trạng công tác hỗ trợ khởi nghiệp cho sinh viên: Nghiên cứu trường hợp điển hình của Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội”. Mã số: QS.18.08; Thời gian thực hiện: 12 tháng, từ tháng 12/2018 đến tháng 12/2019; đã nghiệm thu tháng 12/2019; đạt loại Tốt.

14.2. Công trình khoa học đã công bố: 06

  1. Hà Thị Thanh Thủy (2015), “Thực trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm Trường Đại học Giáo dục”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, Số đặc biệt, tháng 4/2015, trg. 131-165.
  2. Hà Thị Thanh Thủy (2017), “Quản lý công tác sinh viên tại Trường Đại học Giáo dục trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, tháng 01/2017, số 137, trg. 85-87, Hà Nội.
  3. Hà Thị Thanh Thủy (2017), “Vai trò của cố vấn học tập trong tham vấn khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên”, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế “Phát triển năng lực sáng tạo và cơ hội cho các ý tưởng kinh doanh khởi nghiệp” (Creativity Development and Opportunities for Business and Startup Ideas), Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN và Quỹ Nafosted, tháng 7/2017, pag. 426-435.
  4. Hà Thị Thanh Thủy (2018), “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự học của sinh viên trong học chế tín chỉ, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Giáo dục cho mọi người”, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN và Đại học Quốc gia Giáo dục Hàn Quốc, tháng 9/2018, trg. 263-275.
  5. Hà Thị Thanh Thủy (2019), “Thực trạng hỗ trợ khởi nghiệp cho sinh viên – Nghiên cứu trường hợp điển hình tại Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế lần thứ nhất về đổi mới đào tạo giáo viên (Proceedings of 1th International Conference on Innovation of Teacher Education) “20 năm phát triển mô hình đào tạo giáo viên liên thông” (Twenty Years of Development – A model for Intern- Institutional Teacher Traning), Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, tháng 11/2019, trg. 263-275.
  6. Hà Thị Thanh Thủy (2020), “Một số vấn đề về tự học tiếng Anh của sinh viên Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội”, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế lần thứ nhất về Đánh giá và Đo lường trong giáo dục; The 1st International Conference on Assessment and Measurement in Education (VietAME) “New trends in assessment and quality assurance in education”, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, tháng 10/2020, trg.517-531.

 

Ngày 26 tháng 3 năm 2021

Nghiên cứu sinh

(ký, ghi rõ họ tên)

 

Hà Thị Thanh Thủy

 

INFORMATION ON DOCTORAL THESIS

 

1. Full name: HA THI THANH THUY             2. Sex: female

3. Date of birth: 06/11/1970                                 4. Place of  birth:  Ninh Binh

5. Admission decision number: 668/QD-CTHSSV Dated: 06/8/2015 signed by Rector of VNU, University of Education.

6. Changes in academic process:

* Changed thesis tittle to “Student Management  in the colleges under Vietnam National University according to the activity approach” by Decision No.609/QD-DT dated 21 March 2017 signed by Rector of VNU, University of Education.

* Changed thesis tittle to “Student activity management in the universities under Vietnam National University in the context of education and training innovation” by Decision No.609/QD-DT dated 21 March 2017 signed by Rector of VNU, University of Education.

* Decision to extend study time: No. 1225 / QD-DHGD, dated July 30, 2018; No. 126 / QD-DHGD, dated January 24, 2019; and No. 1172 / QD-DHGD, dated October 1, 2019 signed by Rector of VNU, University of Education.

7. official thesis title: "Student activity management in the universities under Vietnam National University in the context of the education and training innovation"

8. Major: Education Management                                          9. Code:  9 14 01 14

10. Supervisors: Professor. PhD. Nguyen Duc Chinh and PhD. Tran Van Tinh

11. Summary of the new findings of the thesis:

11.1. Contribution on theoretical side: The thesis contributes to systematize the theory of student activity management in the context of education and training innovation, adding some theoretical issues about student activity management in the context of innovation. education and training into educational management science

11.2. Contribution on practical side: The thesis has identified the current status of student activities and student activity management at VNU universities in the context of education and training innovation and the objective and subjective factors affecting the student activity management in the context of educational and training innovation, proposed 04 measures improving student activity management efficiency in the context of education and training innovation: 1) Solution 1: Complete the system of management documents to meet the training requirements in the context of education and training innovation (Measure 1: Complete and supplement guiding documents; Measure 1: Complete and supplement control and sanctions management documents); 2) Solution 2: Organize to foster the staff to manage studeant activities in VNU universities in the context of education and training innovation (Measure 3. Organize to train academic advisors skills to guide students to build learning plans, scientific research and community and entrepreneurship activities throughout the course; Measure 4. Organize to foster the teaching staff skills to guide, supervise and evaluate student learning process; Measure 5. Organize to foster the teaching staff and the academic advisors skills to guide students on self-study skills, self-responsibility for their learning results and forging practice; 3) Solution 3: Create support conditions to mentality, facilities, technical equipment for learning student activities, scientific research, community activities and start-ups (Measure 6. Reorganize the VNU Library Information Center and the documentation room in VNU universities towards Learning Commons; Measure 7. Organize variety of clubs matching students' interests; 4) Solution 4: Create a practical experience environment for students and establish support mechanisms and facilitate for students in entrepreneurship to adapt to the integration context (Measure 8. Create an environment of experience practice for students; Measure 9: Establish support mechanisms and create conditions for students in entrepreneurship to adapt to the context of integration.

Successfully tested the 4th solution on “Create a practical experience environment for students and establish support mechanisms and facilitate for students in entrepreneurship to adapt to the integration context”.

12. Practical applicability, if any:

Theoretical significance: The results of the thesis research contribute to some additional theoretical issues about student activity management in the context of educational innovation and training in education management science.
Practical significance: The research results of the thesis can be used as a reference for the student management at universities in our country today and in training and retraining programs. educational administrators. 
The student management solutions proposed in the thesis can be applied in student management practices.

13. Further research directions, if any: Complete the student management system of colleges under the Vietnam National University to improve the quality of training high-quality human resources to meet social needs.

14. Thesis-related publications:

14.1. Chair of 02 scientific research topics
* "Student management solutions under a + b model at University of Education, Vietnam National University, Hanoi"; Subject code: QS.16.09; Implementation time: 12 months, from August 2016 to August 2017; Accepted in August 2017, Good.
* "Situations of start-up support for students: A case study of University of Education, Vietnam National University, Hanoi”. Code: QS.18.08; Implementation time: 12 months, from December 2018 to December 2019; Accepted in December 2019; Good.
14.2. Scientific works have been announced: 06

1. Ha Thi Thanh Thuy (2015), “The employment status of graduate students in pedagogy at University of Education", Journal of Educational Equipment, Special issue, April 2015, p. 131-165, Hanoi.

2. Ha Thi Thanh Thuy (2017), “Student management work at the University of Education in the current period", Journal of Educational Equipment, January 2017, No. 137, p. 85-87, Hanoi.
3. Ha Thi Thanh Thuy (2017), "The role of academic advisor in consulting teacher students on creative start-ups ", Proceedings of the International Science Conference "Creativity Development and Opportunities for Business and Startup Ideas" organized by VNU, University of Education, and Nafosted Foundation, July 2017, pag. 426-435.
4. Ha Thi Thanh Thuy (2018), “Factors affecting students' self-study activities in the credit system ”, Proceedings of the International Conference "Education for All ", organized by VNU, University of Education, and Korea National University of Education, September 2018, p. 263-275.
5. Ha Thi Thanh Thuy (2019), “Current status start-up support for students: Case study of the VNU, University of Education”, Proceedings of 1th International Conference on Innovation) of Teacher Education "Twenty Years of Development - A model for Intern- Institutional Teacher Traning”, University of Education, VNU, November 2019, p. 263-275.

6. Ha Thi Thanh Thuy (2020), “Some issues about English self-study of students of University of Education, Hanoi National University ”; The 1st International Conference on Assessment and Measurement in Education (VietAME) “New trends in assessment and quality assurance in education”, University of Education, VNU, 10/2020, p.517-531.

 

                                                                                      Date: 26/3/2021

Hà Thị Thanh Thủy

                                                                          

10:03 26/03/2021

Sự kiện

Trường đại học giáo dục
Địa chỉ: Nhà G7, số 144 Xuân Thủy
Điện thoại: (024) 7301 7123
Email: education@vnu.edu.vn
 
© UED. All Rights Reserved.Quay trở lại website cũ