I. CÁC VĂN BẢN VỀ XUẤT NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM
1. Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
2. Nghị định số 65/2012/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về việc xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. (trong đó có sửa đổi đối tượng cấp hộ chiếu công vụ: cán bộ, công chức; HCPT có giá trị 10 năm);
3. Nghị định 06/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định những người là công chức;
4. Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG của Bộ Công An – Bộ Ngoại Giao về việc “Hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về Xuất cảnh, Nhập cảnh của công dân Việt Nam;
5. Thông tư số 02/2013/TT-BNG, ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao về việc Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
6. Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn cấp, sửa đổi bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước;
7. Thông tư số 07/2013/TT-BCA, ngày 30/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA, ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn cấp, sửa đổi bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước.
II. CÁC VĂN BẢN VỀ NHẬP XUẤT CẢNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13).
2. Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2014.
4. Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BCA-BNG ngày 03/01/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 và Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 12/5/2009 hướng dẫn thủ tục giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam.
5. Công văn số 371/A37-P2, ngày 06/9/2011 của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an về việc giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh cho người nước ngoài.
III. CÁC VĂN BẢN VỀ HỘI NGHỊ HỘI THẢO QUỐC TẾ
1. Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2. Nghị định số 78/2008/NĐ-CP, ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật;
3. Thông tư số 10/2008/TT-BTP, ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/07/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật.
IV. CÁC VĂN BẢN VỀ HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI VỀ PHÁP LUẬT, GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1. Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
2. Nghị định số 78/2008/NĐ-CP, ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật;
V. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ NGUỒN VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ
1. Nghị định số 38/2013/NĐ-CP, ngày 23/4/2013 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
2. Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
3. Thông tư số 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định số 93/2009/NĐ-CP;
4. Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg, ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA;
5. Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư-Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg, ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
6. Thông tư số 01/2008/TT-BNG, ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn trình tự thủ tục ký kết và thực hiện điều ước quốc tế về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
7. Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
8. Thông tư 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
9. Thông tư số 40/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
10. Thông tư 219/2009/TT-BTC, ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính về quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn ODA;
12. Thông tư 82/2007/TT-BTC, ngày 12/7/2007 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu NSNN.
VI. CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN TÀI CHÍNH
1. Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
2. Thông tư số 102/2012/TT-BTC, ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí;
3. Thông tư số 141/2009/TT-BTC, ngày 13/7/2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước”;
4. Thông tư 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu NSNN;
5. Thông tư 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
6. Thông tư số 40/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
7. Thông tư 219/2009/TT-BTC, ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính về quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn ODA;
VII. CÁC VĂN BẢN DO ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI BAN HÀNH
1. Quy định về quản lý hoạt động hợp tác quốc tế của Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 4616/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 12 năm 2014;
2. Quy định về quản lý hoạt động đào tạo liên kết quốc tế ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4474/QĐ-ĐHQGHN ngày 10 tháng 12 năm 2013;
3. Quy định Quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-ĐHQGHN ngày 16 tháng 01 năm 2015;
4. Hướng dẫn số 1756/HD-KHTC, ngày 13/5/2013 về việc Phát triển, quản lý và sử dụng các nguồn thu bổ sung ngân sách ở ĐHQGHN.
5. Quy định về tổ chức và hoạt động của đơn vị thành viên và đơn vị trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 3568/QĐ-ĐHQGHN, ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội;
6. Quyết định số 1275/QĐ-ĐHQGHN, ngày 03/5/2013 về việc Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại Đại học Quốc gia Hà Nội;
7. Quy chế đào tạo đại học ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 3079/QĐ-ĐHQGHN, ngày 26/10/2010 và Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế đào tạo đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội số 685/QĐ-ĐHQGHN, ngày 08/3/2012;
8. Quy chế đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN, ngày 25/5/2011 và Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội số 3050/QĐ-ĐHQGHN, ngày 17/9/2013; Hướng dẫn quản lý lưu học sinh ở ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 3925/ĐHQGHN-CT&CTHSSV, ngày 27 tháng 12 năm 2011.
VIII. CÁC CÔNG VĂN, CHỈ THỊ VỀ ĐI NƯỚC NGOÀI
1. Công văn số 460-CV/TU, ngày 14/9/2012 Thành ủy Hà Nội về việc tập trung thực hiện nhiệm vụ chính trị, tạm dừng các đoàn đi công tác nước ngoài;
2. Công văn số 8743/VPCP-QHQT, ngày 01/11/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hành tiết kiệm trong đi công tác nước ngoài yêu cầu lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương nhất là người đứng đầu hạn chế tối đa việc đi công tác nước ngoài và quản lý chặt chẽ chương trình đi công tác nước ngoài theo phương châm tiết kiệm, hiệu quả và không ảnh hưởng đến thời gian thực hiện nhiệm vụ trong nước;
3. Chỉ thị 30/CT-TTg, ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 21-CT/TW, ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư về việc tăng cường, đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
4. Ngày 21/3/2013, Văn phòng, Ban chấp hành Trung ương đã có công văn số 5212-CV/VPTW tổng kết chung về đi công tác nước ngoài sau khi có Chỉ thị số 21-CT/TW, ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư, yêu cầu tất cả các cơ quan Trung ương, địa phương thực hiện nghiêm chỉnh chỉ thị 21.
5. Chỉ thị 38-CT/TW ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài;
IX. CÁC VĂN BẢN KHÁC
1. Quy định Xây dựng và Quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo Nghị định thư ban hành kèm theo Quyết định số 14/2005/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ.