Tính đến nay, Trường ĐH Giáo dục có tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ trở lên trong tổng số giảng viên cơ hữu của Trường ĐH Giáo dục là 84%, trong đó tỷ lệ cán bộ khoa học có chức danh Giáo sư, Phó giáo sư là 32%. Đây là tỷ lệ rất cao trong toàn ngành.
Danh sách ứng viên trong toàn ĐHQGHN được HĐGS ngành, liên ngành được HĐGS trao giấy chứng nhận công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS năm 2019 trong đó có nhà giáo Phạm Thị Thanh Hải.
1. Chức danh Giáo sư
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
HĐGS ngành, liên ngành |
Đơn vị |
1. |
Nguyễn Thanh Hải |
1965 |
Dược học |
Khoa Y Dược |
2. |
Lê Thanh Sơn |
1970 |
Hóa học - Công nghệ thực phẩm |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
3. |
Nguyễn Tiến Thảo |
1977 |
Hóa học - Công nghệ thực phẩm |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
4. |
Hoàng Anh Tuấn |
1976 |
Sử học-Khảo cổ học-Dân tộc học |
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn |
5. |
Hoàng Nam Nhật |
1962 |
Vật lý |
Trường ĐH Công nghệ |
6. |
Chử Đức Trình |
1976 |
Vật lý |
Trường ĐH Công nghệ |
2. Chức danh Phó Giáo sư
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
HĐGS ngành, liên ngành |
Đơn vị |
1. |
Nguyễn Hoài Sơn |
1976 |
Công nghệ thông tin |
Trường ĐH Công nghệ |
2. |
Vũ Việt Vũ |
1978 |
Công nghệ thông tin |
Trường ĐH Công nghệ |
3. |
Phạm Thị Thanh Hải |
1972 |
Giáo dục học |
Trường ĐH Giáo dục |
4. |
Đào Sỹ Đức |
1983 |
Hóa học - Công nghệ thực phẩm |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
5. |
Nguyễn Minh Phương |
1981 |
Hóa học - Công nghệ thực phẩm |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
6. |
Nguyễn Thị Kim Thường |
1978 |
Hóa học - Công nghệ thực phẩm |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
7. |
Trần Mạnh Trí |
1981 |
Hóa học - Công nghệ thực phẩm |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
8. |
Nguyễn Xuân Viết |
1981 |
Hóa học - Công nghệ thực phẩm |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
9. |
Nguyễn Thị Hoàng Hà |
1982 |
Khoa học Trái đất - Mỏ |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
10. |
Hoàng Anh Lê |
1977 |
Khoa học Trái đất - Mỏ |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
11. |
Bùi Quang Thành |
1981 |
Khoa học Trái đất - Mỏ |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
12. |
Nguyễn Ngọc Trực |
1981 |
Khoa học Trái đất - Mỏ |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
13. |
Phạm Thế Hải |
1979 |
Sinh học |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
14. |
Đỗ Thị Phúc |
1980 |
Sinh học |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
15. |
Nguyễn Đình Thắng |
1978 |
Sinh học |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
16. |
Phạm Văn Thủy |
1982 |
Sử học-Khảo cổ học-Dân tộc học |
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn |
17. |
Nguyễn Thị Thái Lan |
1974 |
Tâm lý học |
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn |
18. |
Ngô Quốc Anh |
1983 |
Toán học |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
19. |
Nguyễn Tiến Dũng |
1983 |
Toán học |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
20. |
Vũ Nhật Huy |
1985 |
Toán học |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
21. |
Phạm Hồng Long |
1976 |
Văn hóa-Nghệ thuật-Thể dục Thể thao |
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn |
22. |
Bùi Chí Trung |
1978 |
Văn hóa-Nghệ thuật-Thể dục Thể thao |
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn |
23. |
Trịnh Thị Loan |
1980 |
Vật lý |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
24. |
Bùi Thanh Tùng |
1981 |
Vật lý |
Trường ĐH Công nghệ |
25. |
Nguyễn Việt Tuyên |
1984 |
Vật lý |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
Năm 2019 là năm đầu tiên thực hiện quyết định số 37/2018/QĐ-TTg (QĐ 37 quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư) yêu cầu các ứng viên GS, PGS phải công khai lý lịch khoa học, từ cơ sở đến cấp ngành và trên cả trang website của HĐ GSNN để các đồng nghiệp và xã hội phản biện.
Theo thống kê, năm 2019, cả nước có 73 nhà giáo đạt chức danh giáo sư và đạt tiêu chuẩn chức danh Phó Giáo sư cho 349 nhà giáo được Chủ tịch HĐ chức danh nhà nước ký quyết định công nhận.
UED Media - Tổng hợp