Chương trình đào tạo bằng kép ngành Sư phạm Ngữ văn

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: SƯ PHẠM NGỮ VĂN

Đối tượng: Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngành Văn học, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.    Một số thông tin về chương trình đào tạo

- Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt:             Sư phạm Ngữ Văn

+ Tiếng Anh:             Linguistics and Literature Teacher Education

- Mã số ngành đào tạo:                    52140217

- Trình độ đào tạo:                           Đại học

- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt:             Cử nhân sư phạm Ngữ Văn

+ Tiếng Anh:             The Degree of Bachelor in Linguistics and

Literature Teacher Education

- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Giáo dục

2.  Mục tiêu đào tạo

            Chương trình cử nhân Sư phạm Ngữ Văn nhằm mục tiêu đào tạo đội ngũ giáo viên năng động, tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu xã hội trong bối cảnh mới. Chương trình đào tạo hướng tới mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về văn học, ngôn ngữ và giáo dục; rèn luyện các kĩ năng tư duy, phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học cơ bản, phát triển kĩ năng nghiệp vụ sư phạm; bồi dưỡng lòng yêu nghề, ý thức trách nhiệm cao, các phẩm chất đạo đức của công dân thế hệ mới. Sinh viên tốt nghiệp ra trường vừa có khả năng giảng dạy chuyên môn tại các cơ sở đào tạo khác nhau trong hệ thống giáo dục, vừa có năng lực nghiên cứu, phát triển chuyên môn nghiệp vụ và tham gia các viện nghiên cứu, tổ chức đặc thù…

3.  Thông tin tuyển sinh

Sinh viên ngành Văn học của Trường ĐHKHXH&NV đang học từ học kỳ thứ ba đến học kỳ thứ bảy.

Sinh viên được tham dự xét tuyển phải đảm bảo các yêu cầu sau:

                - Có điểm trung bình chung học kỳ tính đến thời điểm đăng ký học bằng kép đạt từ 2,5 trở lên.

                  - Có đơn xin học bằng kép và tự nguyện đóng kinh phí đào tạo theo quy định của Trường ĐHGD .

                  - Điểm xét tuyển là điểm trung bình chung học kỳ lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.        Về kiến thức

1.1.       Kiến thức chung trong ĐHQGHN

            Vận dụng được những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh để xây dựng một thế giới quan khoa học, phương pháp luận biện chứng, giúp cho việc nhìn nhận và giải quyết các vấn đề trong học tập, trong đời sống xã hội và nghề nghiệp sau này.

 Nắm vững những kiến thức về lịch sử Việt Nam, đặc biệt là những kiến thức về ĐCSVN để có thể ứng dụng trong dạy học nói chung, dạy học bộ môn Ngữ văn nói riêng; đặc biệt là trong dạy học tích hợp, giáo dục đạo đức cho học sinh.

 Đạt tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ theo khung tham chiếu chung Châu Âu.

 Có kiến thức về tin học cơ bản, phục vụ công việc và chuyên môn.

1.2.       Kiến thức chung theo lĩnh vực

- Có các kiến thức liên ngành về khoa học thống kê, văn hóa Việt Nam, môi trường và phát triển, logic học đại cương… để xây dựng nguồn tri thức rộng và sâu, vận dụng vào việc nghiên cứu và dạy học bộ môn Ngữ văn.

1.3.       Kiến thức chung của khối ngành

- Nhận diện và lựa chọn được các kiến thức nền tảng về nghiệp vụ sư phạm như: tâm lý học, giáo dục học, lý luận và công nghệ dạy học, đo lường và đánh giá kết quả học tập của học sinh để vận dụng vào dạy học và nghiên cứu chuyên ngành.

- Có phương pháp nghiên cứu khoa học, đặc biệt là trong khoa học giáo dục để tạo lập phương pháp học tập, làm việc và nghiên cứu suốt đời.

- Có kiến thức bổ trợ về quản lý hành chính nhà nước, thực hành kỹ năng cá nhân, xã hội và phẩm chất nghề nghiệp, các kĩ năng hành nghề sư phạm, kiến thức về tâm lý học đường và giáo dục thẩm mỹ cho học sinh để có thể tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục học sinh .

1.4.       Kiến thức chung của nhóm ngành

- Có được những kiến thức nền về ngôn ngữ, văn học, làm văn để tạo công cụ cho việc học tập, nghiên cứu những kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành.

- Có những hiểu biết về đặc điểm khái quát của các ngành khoa học xã hội có liên quan như: Lịch sử, Nghệ thuật, Báo chí… tạo phông nền văn hóa phong phú cho một giáo viên trong xã hội hiện đại.

1.5. Kiến thức ngành và bổ trợ

          - Nắm vững kiến thức văn học Việt Nam theo các giai đoạn (văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII, văn học Việt Nam từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến thế kỷ XIX, văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945, văn học Việt Nam từ 1945 đến nay) và văn học nước ngoài (của một số nền văn học tiêu biểu như văn học Hi Lạp- Phục Hưng, văn học Châu Âu và văn học Nga), đáp ứng yêu cầu dạy Văn ở phổ thông.

  - Nắm vững kiến thức về tiếng Việt (nguồn gốc, đặc trưng, các đơn vị ngôn ngữ, phong cách ngôn ngữ) và quy tắc, cách thức sử dụng tiếng Việt hiệu quả đáp ứng yêu cầu dạy học Tiếng Việt ở phổ thông.

            - Nắm vững kiến thức về tiếp nhận và tạo lập văn bản, lý thuyết làm văn trong nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy học Làm văn ở phổ thông.

  - Vận dụng được kiến thức về phương pháp và công nghệ dạy học nói chung, phương pháp dạy học ngữ văn nói riêng để lập kế hoạch dạy học, lựa chọn, phối hợp các phương pháp dạy học phù hợp với mục tiêu, đối tượng, hình thức tổ chức dạy học, nội dung dạy học.

  - Phân tích được bản chất của dạy học Ngữ Văn theo hướng tích hợp để xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với xu thế mới, vận dụng được vào thực tiễn dạy học.

1.6. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp

- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về công tác giáo dục và giảng dạy tại trường phổ thông trong đợt kiến tập- thực tập sư phạm như: làm công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức các hoạt động ngoại khóa phù hợp với từng đối tượng học sinh, tham gia dự giờ để rút kinh nghiệm, lập kế hoạch dạy học và thực thi giảng dạy theo giáo án đã soạn, viết báo cáo tổng kết toàn đợt.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp về khoa học giáo dục hoặc khoa học xã hội và nhân văn (đối với những SV làm khóa luận tốt nghiệp).

- Lựa chọn nghiên cứu các môn chuyên đề thay thế cho thi tốt nghiệp, ôn thi tốt nghiệp hiệu quả (đối với những SV phải thi tốt nghiệp).

2. Về kĩ năng

2.1. Kĩ năng cứng

2.1.1. Kĩ năng tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục, dạy học, từ đó lập kế hoạch cụ thể

- Kĩ năng tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục, dạy học

+ Thiết kế được bộ công cụ khảo sát đối tượng dạy học làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

+ Biết tổ chức và thực hiện việc khảo sát môi trường giáo dục (địa phương trường đóng, cha mẹ học sinh v.v) phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

+ Biết lựa chọn các phương pháp thu thập và xử lí, phân tích thông tin thu được từ khảo sát đối tượng, môi trường giáo dục và sử dụng kết quả đó để lập và thực hiện kế hoạch giáo dục, dạy học.

- Kĩ năng lập kế hoạch dạy học và giáo dục

+ Lập được kế hoạch dạy học các bài học khác nhau thể hiện mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học, thời lượng, dự kiến được các tình huống sư phạm có thể xảy ra.

+ Sử dụng các thông tin về đối tượng và môi trường giáo dục, lập được kế hoạch dạy học và giáo dục, phù hợp với đối tượng dạy học và môi trường giáo dục.

+ Sử dụng các thông tin trong kế hoạch dạy học và thiết kế giáo án, chuẩn bị phương pháp, phương tiện, công cụ dạy học cho từng bài học.

2.1.2. Kĩ năng tổ chức và thực hiện quá trình dạy học và giáo dục

- Kĩ năng tổ chức, thực thi kế hoạch dạy học

+ Trên cơ sở kế hoạch dạy học, xác định được các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục tiêu, đối tượng, nội dung dạy học cho từng bài học.

+ Có thể hướng dẫn học sinh tự học các mục tiêu dạy học vừa sức, kiểm tra đánh giá hoạt động tự học.

+ Tổ chức được các hoạt động đa dạng trên lớp nhằm giúp học sinh tự khám phá kiến thức.

+ Biết điều chỉnh linh hoạt các phương án dạy học phù hợp với diễn biến thực tế của lớp học.

- Kĩ năng tổ chức, thực thi kế hoạch giáo dục

+ Kết hợp được hoạt động giáo dục trong quá trình dạy các môn học.

+ Kết hợp được hoạt động giáo dục khác trong và ngoài nhà trường.

+ Kết hợp được hoạt động giáo dục với gia đình.

+ Có khả năng giáo dục học sinh cá biệt.

+ Có thể tổ chức kiểm tra, thu nhận thông tin ngược để điều chỉnh hoạt động giáo dục.

+ Điều chỉnh linh hoạt phương án giáo dục phù hợp với diễn biến thực tế quá trình thực hiện kế hoạch giáo dục.

2.1.3. Kĩ năng kiểm tra đánh giá kết quả học tập và giáo dục

- Kĩ năng kiểm tra đánh giá kết quả học tập, tu dưỡng.

+ Có khả năng lập kế hoạch kết hợp kiểm tra đánh giá thường xuyên, định kì, tổng kết trong quá trình dạy học.

+ Thiết kế được các bài kiểm tra đánh giá cho các mục đích khác nhau nhằm đánh giá sự tiến bộ của từng học sinh.

+ Tổ chức được các kì kiểm tra đánh giá đạt mục đích của từng kì kiểm tra.

+ Có khả năng tổ chức theo dõi sự tiến bộ của từng học sinh qua các kì kiểm tra đánh giá.

+ Có thể tổ chức thông báo kết quả học tập cho các bên liên quan một cách hiệu quả.

+ Có khả năng lập, quản lí và sử dụng hồ sơ kết quả dạy học.

- Kĩ năng kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục

+ Trên cơ sở kế hoạch giáo dục toàn năm, lập được kế hoạch đánh giá kết quả giáo dục cho từng hoạt động.

+ Thiết kế được các công cụ đánh giá phù hợp với mục tiêu, đối tượng giáo dục.

+ Có khả năng tổ chức thông báo kết quả giáo dục cho các bên liên quan một cách hiệu quả.

+ Có năng lực lập, sử dụng hồ sơ kết quả giáo dục.

2.1.4. Kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, phát triển chuyên môn, nghề nghiệp

Tự đánh giá được năng lực bản thân để có kế hoạch tự học, bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp thường xuyên.

- Lập được kế hoạch tự học, tự nghiên cứu dài hạn, trung hạn, kế hoạch năm

- Có kĩ năng lựa chọn, thu thập, xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau, đối chiếu thông tin mới với những điều đã biết.

- Có kĩ năng phát hiện, giải quyết vấn đề thông qua việc phân tích các thành tố của tình huống có vấn đề, xác lập mối quan hệ qua lại giữa chúng, đặt được các câu hỏi nghiên cứu, các giả thuyết, các phương án.

2.1.5. Kĩ năng tổ chức hoạt động xã hội

- Tổ chức được các hoạt động xã hội đa dạng, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, bậc học, bổ trợ cho các mục tiêu dạy học và giáo dục.

- Tổ chức được các hoạt động xã hội đa dạng cho đồng nghiệp .

2.2. Kĩ năng mềm

2.2.1. Kĩ năng làm việc nhóm

  - Có kĩ năng tổ chức hoạt động nhóm làm việc

  - Có kĩ năng hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp.

  - Chấp nhận sự khác biệt vì mục tiêu chung.

2.2.2. Kĩ năng giao tiếp

- Có khả năng lựa chọn và sử dụng các hình thức giao tiếp hiệu quả phù hợp với mục tiêu, nội dung, đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp.

- Có kĩ năng giao tiếp thành công bằng ngôn ngữ tiếng Việt, tạo lập được các loại văn bản phổ thông.

- Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và nghiên cứu tài liệu chuyên ngành.

- Có thể giao tiếp được bằng email, chat, forum.

2.2.3. Kĩ năng quản lí và lãnh đạo

- Có kĩ năng ra quyết định.

- Có kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động trong trường, trong lớp phụ trách.

3. Về phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

- Đảm bảo đầy đủ các phẩm chất chung của công dân, không vi phạm các qui định của pháp luật.

- Có những phẩm chất của cá nhân trong thời đại mới: cầu tiến, chăm chỉ, có lập trường vững vàng trong quá trình hội nhập và tiếp thu cái mới, năng động, nhanh nhạy trong nhận thức và cập nhật thông tin.

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

- Có những phẩm chất đạo đức của một giáo viên tương lai: trung thực, trách nhiệm, có tâm huyết với nghề, có nỗ lực đạt được mục tiêu, có tính sáng tạo, có tính kỷ luật, nghiêm túc trong nghiên cứu và giảng dạy chuyên môn.

- Có tác phong nhà giáo mẫu mực và chuyên nghiệp

3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội

            - Nhận thức đúng được vai trò của người giáo viên đối với xã hội, có trách nhiệm trước các vấn đề xã hội.

            - Có ý thức trong việc sử dụng kiến thức để đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội.

4. Những ví trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

            - Làm cán bộ, chuyên viên trong các cơ quan quản lý giáo dục, viện nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực giáo dục.

            - Làm cán bộ giảng dạy trong các cơ sở giáo dục (Trường ĐH, CĐ và trường phổ thông).

            - Làm chuyên viên, nhà báo, biên tập viên trong các cơ quan truyền thông, các tạp chí, nhà xuất bản.

 

 

 

 

PHẦN III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tổng số tín chỉ của ngành:                     138 tín chỉ

trong đó:

- Tổng số tín chỉ được bảo lưu:              83 tín chỉ

- Tổng số tín chỉ phải tích lũy:               55 tín chỉ

1.      Các môn học được bảo lưu

Số

TT

môn học

Tên môn học

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số môn học tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

I.

 

Khối kiến thức chung (M1)

(Không tính các môn học từ 9-11)

27

 

 

 

 

     1      

PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1

2

21

5

4

 

     2      

PHI1005

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

3

32

8

5

PHI 1004

     3      

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

20

8

2

PHI 1005

     4      

HIS1002

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

35

7

3

POL1001

     5      

INT1004

Tin học cơ sở

3

17

28

 

 

     6      

 

Ngoại ngữ A1

4

16

40

4

 

 

FLF1105

Tiếng Anh A1

4

16

40

4

 

 

FLF1205

Tiếng Nga A1

4

16

40

4

 

 

FLF1305

Tiếng Pháp A1

4

16

40

4

 

 

FLF1405

Tiếng Trung A1

4

16

40

4

 

     7      

 

Ngoại ngữ A2

5

20

50

5

 

 

FLF1106

Tiếng Anh A2

5

20

50

5

FLF1105

 

FLF1206

Tiếng Nga A2

5

20

50

5

FLF1205

 

FLF1306

Tiếng Pháp A2

5

20

50

5

FLF1305

 

FLF1406

Tiếng Trung A2

5

20

50

5

FLF1405

     8      

 

Ngoại ngữ B1

5

20

50

5

 

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

20

50

5

FLF1106

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

20

50

5

FLF1206

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

20

50

5

FLF1306

 

FLF1407

Tiếng Trung B1

5

20

50

5

FLF1406

     9      

 

Giáo dục thể chất

4

 

 

 

 

   10    

 

Giáo dục quốc phòng-an ninh

8

 

 

 

 

   11    

 

Kỹ năng mềm

3

 

 

 

 

II.

 

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực (M2)

5

 

 

 

 

II.1

 

Bắt buộc

3

 

 

 

 

   12    

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

35

7

3

 

II.2

 

Tự chọn

2/8

 

 

 

 

   13    

EVS1001

Môi trường và phát triển

2

20

8

2

 

   14    

PHI1051

Logic học đại cương

2

20

10

 

 

   15    

SOC1050

Xã hội học đại cương

2

28

2

 

 

   16    

HIS1053

Lịch sử văn minh thế giới

2

20

8

2

 

IV.

 

Khối kiến thức chung của nhóm ngành (M4)

16

 

 

 

 

IV.1

 

Bắt buộc

12

 

 

 

 

  17

SIN1001

Hán Nôm cơ sở

3

30

15

 

 

18

LIN2033

Dẫn luận ngôn ngữ học

3

45

 

 

 

19

LIT3001

Nguyên lý lý luận văn học

2

28

2

 

 

20

LIT3002

Loại thể văn học

2

30

 

 

LIT 3001

21

LIT3003

Tác phẩm văn học

2

30

 

 

LIT 3002

IV.2

 

Tự chọn

4

 

 

 

 

22

LIT2001

Hán văn Việt Nam

2

30

 

 

 

23

LIT3048

Lý luận, phê bình nghệ thuật

2

30

 

 

 

V.

 

Khối kiến thức ngành và bổ trợ

35

 

 

 

 

V.1

 

Bắt buộc

35

 

 

 

 

24

LIT3044

Văn học dân gian Việt Nam

5

75

 

 

LIT 1101

25

LIT3005

Văn học Việt Nam từ thế kỷ 10 đến giữa thế kỷ 18

3

45

 

 

LIT 3044

26

LIT3050

Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ 18 đến thế kỷ 19

4

60

 

 

LIT  3005

27

LIT3051

Văn học Việt Nam 1900- 1945

4

60

 

 

LIT  3050

28

LIT3052

Văn học Việt Nam từ 1945 đến  nay

4

60

 

 

LIT 3051

29

LIT3053

Văn học Trung Quốc

4

60

 

 

SIN 1101

30

LIT3054

Văn học Châu Âu thế kỷ 17-19

5

75

 

 

LIT 3001

31

LIT3055

Văn học Nga

4

60

 

 

LIT 3001

32

LIT4050

Niên luận

2

10

10

10

 

Tổng số

83

 

 

 

 

 

 

2. Các môn học phải tích lũy

Số

TT

môn học

Tên môn học

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số môn học tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

II.

 

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực (M2)

2

 

 

 

 

II.1

 

Bắt buộc

2

 

 

 

 

1

MAT1078

Thống kê cho khoa học xã hội

2

18

6

6

 

III.

 

Khối kiến thức chung của khối ngành (M3)

22

 

 

 

 

III.1

 

Bắt buộc

16

 

 

 

 

2

PSE1001

Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường

4

28

24

8

 

3

PSE1002

Giáo dục học và tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường

4

30

24

6

PSE1001

4

TMT1001

Lý luận và Công nghệ dạy học

3

22

18

5

PSE1002

5

PSE1003

Đo lường và đánh giá trong giáo dục.

3

22

18

5

TMT1001

6

PSE1004

THSP và phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội

2

10

18

2

PSE1001

PSE1002

III.2

 

Tự chọn

6/10

 

 

 

 

7

EDM4001

Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo

2

20

8

2

PSE1002

8

PSE1005

Phương pháp nghiên cứu KHGD

2

20

8

2

PSE 1001, TMT 1001

9

PSE1006

 

Tư vấn tâm lý học đường

2

20

8

2

PSE 1001

PSE 1004

10

PSE1007

Giáo dục thẩm mỹ

2

20

8

2

PSE 1002

11

PSE1008

Giao tiếp - ứng xử sư phạm

2

20

8

2

PSE 1004

IV.

 

Khối kiến thức chung của nhóm ngành (M4)

5

 

 

 

 

IV.1

 

Bắt buộc

3

 

 

 

 

12

TMT1501

Lý thuyết Làm văn trong nhà trường

3

45

 

 

 

 

 

Tự chọn

2/6

 

 

 

 

13

LIN1100

Việt ngữ học đại cương

2

30

 

 

 

14

LIN2007

Phong cách học Tiếng Việt

2

30

 

 

 

15

LIN2017

Lý thuyết văn bản

2

30

 

 

 

V.

 

Khối kiến thức ngành và bổ trợ

16

 

 

 

 

V.1

 

Bắt buộc

10

 

 

 

 

16

LIN2013

Ngữ pháp học Tiếng Việt

2

30

 

 

LIN2033

17

LIN1153

Ngữ âm học Tiếng Việt

2

30

 

 

LIN2033

18

TMT1006

Chương trình và phương pháp dạy học Ngữ Văn

4

20

35

5

TMT1001

19

TMT1502

Dạy học Ngữ Văn theo hướng tích hợp

2

20

8

2

TMT 1006

 

 

Tự chọn

6/10

 

 

 

 

20

LIN2027

Ngữ dụng học Tiếng Việt

2

30

 

 

LIN 2013

21

LIN1050

Thực hành văn bản Tiếng Việt

2

30

 

 

LIN 2027

22

LIT3020

Thi pháp văn học dân gian

2

30

 

 

LIT 3044

23

LIT3022

Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại

2

30

 

 

LIT 3051

24

LIT3019

Truyện ngắn-lý thuyết và thực tiễn thể loại

2

30

 

 

LIT 3002

VI.

 

Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp

10

 

 

 

 

25

TMT3001

Thực tập sư phạm

4

10

45

5

 

 

 

Khoá luận hoặc các môn học thay thế

6

 

 

 

 

26

TMT4001

Khoá luận tốt nghiệp

6

 

 

 

 

 

 

Môn học thay thế thi tốt nghiệp

 

 

 

 

 

VI.2.1

 

Bắt buộc

3

 

 

 

 

27

LIN4599

Ngôn ngữ và văn học

3

33

6

6

 

VI.2.2

 

Tự chọn

3/6

 

 

 

 

28

TMT4002

Phương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyến

3

20

8

2

 

29

TMT4504

Dạy đọc hiểu văn bản ở trường phổ thông

3

20

8

2

 

Tổng số

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Môn học tương đương giữa chương trình đào tạo ngành Sư phạm Ngữ văn và chương trình đào tạo ngành Văn học

Sư phạm Ngữ văn

Văn học

Ghi chú

Số TT

Trong

CTĐT

môn học

Tên môn học

Số tín chỉ

Số TT

Trong

CTĐT

môn học

Tên môn học

Số tín chỉ

1

PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1

2

1

PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1

2

 

2

PHI1005

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

3

2

PHI1005

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

3

 

3

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

3

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

 

4

HIS1002

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

4

HIS1002

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

 

5

INT1004

Tin học cơ sở

3

5

INT1004

Tin học cơ sở

3

 

6

 

Ngoại ngữ A1

4

6

 

Ngoại ngữ A1

4

 

 

FLF1105

Tiếng Anh A1

4

 

FLF1105

Tiếng Anh A1

4

 

 

FLF1205

Tiếng Nga A1

4

 

FLF1205

Tiếng Nga A1

4

 

 

FLF1305

Tiếng Pháp A1

4

 

FLF1305

Tiếng Pháp A1

4

 

 

FLF1405

Tiếng Trung A1

4

 

FLF1405

Tiếng Trung A1

4

 

7

 

Ngoại ngữ A2

5

7

 

Ngoại ngữ A2

5

 

 

FLF1106

Tiếng Anh A2

5

 

FLF1106

Tiếng Anh A2

5

 

 

FLF1206

Tiếng Nga A2

5

 

FLF1206

Tiếng Nga A2

5

 

 

FLF1306

Tiếng Pháp A2

5

 

FLF1306

Tiếng Pháp A2

5

 

 

FLF1406

Tiếng Trung A2

5

 

FLF1406

Tiếng Trung A2

5

 

8

 

Ngoại ngữ B1

5

8

 

Ngoại ngữ B1

5

 

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

 

FLF1107

Tiếng Anh B1

5

 

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

 

FLF1207

Tiếng Nga B1

5

 

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

 

FLF1307

Tiếng Pháp B1

5

 

 

FLF1407

Tiếng Trung B1

5

 

FLF1407

Tiếng Trung B1

5

 

9

 

Giáo dục thể chất

4

9

 

Giáo dục thể chất

4

 

10

 

Giáo dục quốc phòng-an ninh

8

10

 

Giáo dục quốc phòng-an ninh

8

 

11

 

Kỹ năng mềm

3

11

 

Kỹ năng mềm

3

 

12

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

15

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

 

13

MAT1078

Thống kê cho khoa học xã hội

2

21

MAT1078

Thống kê cho khoa học xã hội

2

 

14

EVS1001

Môi trường và phát triển

2

20

EVS1001

Môi trường và phát triển

2

 

15

PHI1051

Logic học đại cương

2

18

PHI1051

Logic học đại cương

2

 

16

SOC1050

Xã hội học đại cương

2

16

SOC1050

Xã hội học đại cương

2

 

17

HIS1053

Lịch sử văn minh thế giới

2

14

HIS1053

Lịch sử văn minh thế giới

2

 

28

SIN1001

Hán Nôm cơ sở

3

23

SIN1001

Hán Nôm cơ sở

3

 

29

LIN2033

Dẫn luận ngôn ngữ học

3

24

LIN2033

Dẫn luận ngôn ngữ học

3

 

30

LIT3001

Nguyên lý lý luận văn học

2

42

LIT3001

Nguyên lý lý luận văn học

2

 

31

LIT3002

Loại thể văn học

2

44

LIT3002

Loại thể văn học

2

 

32

LIT3003

Tác phẩm văn học

2

43

LIT3003

Tác phẩm văn học

2

 

34

LIN1100

Việt ngữ học đại cương

2

28

LIN1100

Việt ngữ học đại cương

2

 

35

LIN2007

Phong cách học Tiếng Việt

2

29

LIN2007

Phong cách học Tiếng Việt

2

 

36

LIT2001

Hán Văn Việt Nam

2

33

LIT2001

Hán Văn Việt Nam

2

 

37

LIT3048

Lý luận, phê bình nghệ thuật

2

35

LIT3048

Lý luận, phê bình nghệ thuật

2

 

39

LIN2013

Ngữ pháp học Tiếng Việt

2

41

LIN2013

Ngữ pháp học Tiếng Việt

2

 

40

LIN1153

Ngữ âm học Tiếng Việt

2

40

LIN1153

Ngữ âm học Tiếng Việt

2

 

41

LIT3044

Văn học dân gian Việt Nam

5

34

LIT3044

Văn học dân gian Việt Nam

5

 

42

LIT3005

Văn học Việt Nam từ thế kỷ 10 đến giữa thế kỷ 18

3

45

LIT3005

Văn học Việt Nam từ thế kỷ 10 đến giữa thế kỷ 18

3

 

43

LIT3050

Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ 18 đến thế kỷ 19

4

46

LIT3050

Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỷ 18 đến thế kỷ 19

4

 

44

LIT3051

Văn học Việt Nam 1900- 1945

4

47

LIT3051

Văn học Việt Nam 1900- 1945

4

 

45

LIT3052

Văn học Việt Nam từ 1945 đến  nay

4

48

LIT3052

Văn học Việt Nam từ 1945 đến  nay

4

 

46

LIT3053

Văn học Trung Quốc

4

49

LIT3053

Văn học Trung Quốc

4

 

47

LIT3054

Văn học Châu Âu thế kỷ 17-19

5

50

LIT3054

Văn học Châu Âu thế kỷ 17-19

5

 

48

LIT3055

Văn học Nga

4

51

LIT3055

Văn học Nga

4

 

49

LIT4050

Niên luận

2

52

LIT4050

Niên luận

2

 

54

LIT3020

Thi pháp văn học dân gian

2

56

LIT3020

Thi pháp văn học dân gian

2

 

55

LIT3022

Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại

2

59

LIT3022

Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại

2

 

56

LIT3019

Truyện ngắn-lý thuyết và thực tiễn thể loại

2

60

LIT3019

Truyện ngắn-lý thuyết và thực tiễn thể loại

2

 

 

                                                                                                                        Hà Nội, ngày    tháng  07  năm 2013

12:11 27/11/2014

Sự kiện

Trường đại học giáo dục
Địa chỉ: Nhà G7, số 144 Xuân Thủy
Điện thoại: (024) 7301 7123
Email: education@vnu.edu.vn
 
© UED. All Rights Reserved.Quay trở lại website cũ