Những điều cần biết về thông tin tuyển sinh ĐHCQ của Trường ĐH Giáo dục - ĐHQGHN

Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (Mã trường: QHS) thông báo đề án tuyển sinh đại học chính quy. Theo đó, năm 2021, Nhà trường tuyển sinh 1000 chỉ tiêu cho 15 ngành/chương trình đào tạo. Dưới đây là tóm tắt những nội dung quan trọng về tin tuyển sinh ĐHCQ năm 2021 của Trường:

1. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

Trường ĐHGD xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia; xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

1.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

STT

Nhóm ngành/ngành

Năm tuyển sinh -2 (2019)

Năm tuyển sinh -1 (2020)

Chỉ tiêu

Số TT/Nhập học

Điểm TT

Chỉ tiêu

Số TT/Nhập học

Điểm TT

 

I

Nhóm ngành: Toán và khoa học tự nhiên (GD1),

gồm các ngành:

200

194/179

19.50

300

280

22.75

 

  1.  

Sư phạm Toán học

90

 

  1.  

Sư phạm Vật lý

10

 

  1.  

Sư phạm Hóa học

10

 

  1.  

Sư phạm Sinh học

10

 

  1.  

Sư phạm Khoa học

Tự nhiên

80

 

II

Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (GD2):

gồm các ngành:

100

103/88

22.00

200

190

22.3

 

  1.  

Sư phạm Ngữ văn

90

 

 

 

 

 

 

  1.  

Sư phạm Lịch sử

10

 

 

 

 

 

 

  1.  

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

Chưa tuyển sinh

 

 

 

 

III

Nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác (GD3):

gồm các ngành:

275

248/216

16.00

240

258

17.0

 

  1.  

Quản trị trường học

55

 

  1.  

Khoa học giáo dục

55

 

  1.  

Quản trị chất lượng

giáo dục

55

 

  1.  

Quản trị công nghệ giáo dục

55

 

  1.  

Tham vấn học đường

55

 

IV

Giáo dục tiểu học

Chưa tuyển sinh

105

103

25.3

 

V

Giáo dục mầm non

Chưa tuyển sinh

120

89

19.25

 

 

Tổng cộng

575

545/483

X

965

920

 

 

2. Tóm tắt thông tin trong năm tuyển sinh 2021

2.1. Các nhóm ngành tuyển sinh

+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.

+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý.

+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.

Nhà trường tổ chức phân ngành cho sinh viên sau khi kết thúc năm học thứ nhất. Quy định về phân ngành sinh viên nhóm ngành GD1; GD2; GD3 thí sinh xem tại mục 6.2 phần IV của Đề án, tại địa chỉ:

http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2204

+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã nhóm ngành: GD4).

+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã nhóm ngành: GD5).

Thí sinh xem toàn văn Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 tại đây.

2.2. Các phương thức xét tuyển

          +/ Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh xem chi tiết trong mục 1 của Thông báo tuyển sinh tại đây.

+/ Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN, thí sinh xem chi tiết trong mục 2 của Thông báo tuyển sinh tại đây.

+/ Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế, thí sinh xem chi tiết trong mục 3 của Thông báo tuyển sinh tại đây.

+/ Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, thí sinh xem chi tiết tại đây.

+/ Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Hà Nội (phương thức này chỉ áp dụng cho tuyển sinh nhóm ngành GD3, GD4, GD5), thí sinh xem chi tiết trong mục 4 của Thông báo tuyển sinh tại đây.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Quy định về đánh giá năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh xem tại đây.

2.3. Các tổ hợp tuyển sinh

STT

Mã trường

Ngành

học

Tên nhóm ngành

Mã nhóm ngành

Tổ hợp môn thi/bài thi

THPT

Phương thức khác

Quy định trong xét tuyển

1

QHS

Sư phạm Toán

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên

GD1

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

 

- Xét

tuyển

thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;

- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT, IELTS;

- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2021 của ĐHQGHN (chỉ áp dụng cho các nhóm ngành GD3, GD4, GD5);


 

 

Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành.

2

Sư phạm Vật lý

3

Sư phạm Hóa học

4

Sư phạm Sinh học

5

Sư phạm Khoa học tự nhiên

6

Sư phạm Ngữ Văn

 

Sư phạm  Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

GD2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)

7

Sư phạm Lịch sử

8

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

9

QHS

Quản trị trường học

Khoa học giáo dục và khác

GD3

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

10

Quản trị công nghệ giáo dục

11

Quản trị chất lượng giáo dục

12

 

Tham vấn học đường

13

 

Khoa học giáo dục

14

QHS

Giáo dục Tiểu học

 

GD4

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

 

15

QHS

Giáo dục Mầm non

 

GD5

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

*

Lưu ý: * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Quy định về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh xem tại đây

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

T

Tên

nhóm ngành/ngành

Mã nhóm ngành/Ngành

 

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu chia theo

các phương thức xét tuyển

Xét tuyển theo

kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021

Xét tuyển theo

kết quả thi ĐGNL năm 2021 của ĐHQGHN

Xét tuyển theo các phương thức khác

 

I

Sư phạm Toán và

Khoa học tự nhiên

Gồm 05 ngành sau:

GD1

303

 

Tối thiểu 273

KHÔNG

30

1

Sư phạm Toán học

 

123

 

 

 

2

Sư phạm Vật lí

 

35

 

 

 

3

Sư phạm Hoá học

 

35

 

 

 

4

Sư phạm Sinh học

 

20

 

 

 

5

Sư phạm Khoa học tự nhiên

 

90

 

 

 

II

Sư phạm Ngữ văn,

Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

Gồm 03 ngành sau:

GD2

207

 

Tối thiểu 186

KHÔNG

21

1

Sư phạm Ngữ văn

 

127

 

 

 

2

Sư phạm Lịch sử

 

20

 

 

 

3

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

 

60

 

 

 

III

Khoa học giáo dục và khác

Gồm 05 ngành sau

GD3

250

Tối thiểu 200

25

25

1

Khoa học giáo dục

 

40

 

 

 

2

Tham vấn học đường

 

45

 

 

 

3

Quản trị Công nghệ giáo dục

 

55

 

 

 

4

Quản trị chất lượng giáo dục

 

55

 

 

 

5

Quản trị trường học

 

55

 

 

 

IV

Ngành Giáo dục Tiểu học

GD4

140

Tối thiểu 112

14

14

V

Ngành Giáo dục Mầm non

GD5

100

Tối thiểu 80

10

10

 

Tổng

 

1000

 

 

 

2.5. Các mốc thời gian quan trọng đối với thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHGD: Thí sinh xem tại đây

 

TOÀN VĂN ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

THÍ SINH XEM TẠI ĐÂY

10:05 21/05/2021

Sự kiện

Trường đại học giáo dục
Địa chỉ: Nhà G7, số 144 Xuân Thủy
Điện thoại: (024) 7301 7123
Email: education@vnu.edu.vn
 
© UED. All Rights Reserved.Quay trở lại website cũ